Kính ngữ trong từ loại Kính ngữ tiếng Hàn

Tiểu từ

Tiểu từDạng thườngDạng kính ngữGhi chú
Tiểu từ chủ ngữ이/가께서
은/는께서는
Tiểu từ chỉ định에게서/한테서께(로부터)
에게/한테한테 dùng nhiều trong văn nói, 에게 trong văn viết.

Danh từ và các từ dùng xưng hô

Một số danh từ có từ tương ứng khác để thể hiện sự tôn trọng[3], ví dụ 생일 (生日-sinh nhật) là danh từ thông thường, còn khi muốn thể hiện sự tôn trọng thì dùng từ 생신 (生辰 - sinh thần). Một số từ khác như: 이름/성함 (姓銜) (tên), 나이/연세 (年歲) (tuổi), 밥/진지 (cơm, 집/댁 (宅) (nhà), 말/말씀 (lời nói), 사람/명, 분 (người). Ví dụ: "이름이 뭐예요?" (tên là gì?) và "성함이 어떻게 되십니까?" (Danh tính như thế nào ạ?)

Đuôi 님 thêm vào một danh từ như chức vụ, quan hệ họ hàng để thể hiện sự kính trọng. Ví dụ một số từ danh xưng nghề nghiệp chức vụ 선생/선생님 (tiên sinh, thầy giáo), 교수/교수님 (giáo sư), 사장/사장님 (giám đốc), 목사/목사님 (bộ trưởng); một số từ quan hệ họ hàng 딸/따님 (Con gái), 부모/부모님 (cha mẹ), 아들/아드님 (con trai), 아빠,아버지/아버님 (anh trai).

Đuôi 씨 được sử dụng rất rộng rãi, thêm vào tên riêng hoặc tên đầy đủ (ví dụ 제형 씨 Jaehyung ssi và 박제형 씨 Park Jaehyung ssi) nhưng thêm vào họ thì bất lịch sự (không nói 박 씨).

Đuôi 군, 君 dùng gắn vào tên hoặc họ tên đầy đủ của người nam trẻ tuổi chưa lập gia đình, đuôi 양, 孃 gắn vào tên hoặc họ tên đầy đủ của người nữ trẻ chưa lập gia đình, Đuôi 아 /야, 여 /이여 gắn vào tên để gọi trong quan hệ thân mật, gần gũi, không dùng cho người lạ. Ví dụ 진영아 (Jinyoung ơi!)

Một số danh xưng khác dùng trong xưng hô để thể hiện sự tôn trọng như 선배 (先輩-Tiền bối) dùng cho người lớn tuổi hơn trong trường học (khóa trên), trong cơ quan, ngành nghề. 귀하 (貴下-Quý hạ), 각하 (閣下-các hạ), 합하 (閤下-hợp hạ), 저하 (邸下-để hạ), 전하 (殿下-Điện hạ), 폐하 (陛下-bệ hạ),...

Đại từ

Sự tôn trọng không chỉ được thể hiện ở việc đề cao chủ thể, đối tượng, người nghe mà còn thể hiện qua việc khiêm nhường, hạ thấp mình xuống. Chẳng hạn như với đại từ:

Đại từDạng thườngDạng khiêm nhường
Ngôi 1 số ít
Ngôi 1 số nhiều우리저희

Động từ

Đa số các động từ có thể trực tiếp biến đổi từ dạng thường sang dạng kính ngữ bằng cách thêm phụ tố 시/으시[4]. Ví dụ 가다 (đi) thêm vào để thành dạng kính ngữ sẽ là 가시다.

Nhưng cũng có một số động từ không thêm 시/으시 mà có từ khác để thể hiện sự tôn trọng: ví dụ 있다/계시다 (ở tại); 마시다 /드시다 (uống); 먹다 /드시다, 잡수시다 (ăn), 자다/주무시다 (ngủ); 배고프다 /시장하시다 (đói). Ví dụ 뭘먹을거예요? ((mày) ăn gì đây?) và 뭘 드실거예요 ? ((quý khách) dùng gì ạ?)